Theo kế hoạch, vào 8 giờ sáng 1.12, Ga Diêu Trì sẽ “mở cửa” bán vé tàu Tết đi Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Vào các ngày cao điểm (từ 8.2 đến 17.2.2015) mỗi ngày được phép bán 104 vé đi Hà Nội trên các đoàn tàu: SE4 và TN8. Từ ngày 22.2 đến 2.3.2015, mỗi ngày được phép bán 156 vé đi TP Hồ Chí Minh trên các đoàn tàu: SE1, SE3, SE5, SE9, SE13, SE15, TN17, TN3, TN5, TN21. Để đáp ứng nhu cầu đi lại của hành khách trong dịp trước và sau Tết, nhất là vào các ngày cao điểm (từ 8.2.2015 đến ngày 2.3.2015), ngành Đường sắt đưa vào hoạt động tất cả 14 đôi tàu lưu thông trên tuyến đường sắt Thống Nhất (tăng 9 đôi tàu so với ngày thường).
Vào các ngày mùng 2 và mùng 5 Tết, đơn vị sẽ tăng cường thêm 2 đoàn tàu SD1 và SD3 để phục vụ hành khách; dự kiến số lượng vé bán ra mỗi tàu là 600 vé gồm ghế ngồi và giường nằm. Đồng thời, theo quy định của ngành Đường sắt, khi hành khách mua vé và đi tàu trong dịp cao điểm Tết phải mang theo chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có dán ảnh và được pháp luật công nhận như giấy phép lái xe, thẻ ngành... Vé của hành khách chỉ có giá trị đi tàu khi các thông tin cá nhân phù hợp với thông tin ghi trên vé.
Tầu khách nhanh Sài Gòn - Quy Nhơn (SE25/26, Q1/Q2).
+ Thành phần đoàn tàu:
1 ngồi cứng (80 chỗ) + 2 ngồi mềm lạnh (2 x 64 chỗ) + 2 nằm cứng lạnh (2 x 42 chỗ) + 3 nằm mềm lạnh (3 x 28 chỗ) = 376 chỗ.
Các toa xe đánh số từ 1 đến 8, bắt đầu từ xe ngồi cứng.
+ Các ga đỗ đón, trả khách:
- Tàu SE25/Q2: Sài Gòn, Biên Hòa, Long Khánh, Bình Thuận, Tháp Chàm, Nha Trang, Ninh Hòa, Tuy Hòa, Diêu Trì, Quy Nhơn = 10 ga.
- Tàu SE26/Q1: Sài Gòn, Biên Hòa, Long Khánh, Bình Thuận, Tháp Chàm, Nha Trang, Ninh Hòa, Tuy Hòa, Diêu Trì, Quy Nhơn = 10 ga.
Bảng Giá vé tàu SQN2 Sài gòn Quy Nhơn
Giá vé
HÀNH KHÁCH CHÚ Ý: Giá vé tàu SQN2 không bao gồm tiền ăn.
Lưu ý: Tàu chạy từ ga Sài gòn nên quý khách sẽ không thấy ga Sài gòn, quý khách có thể tham khảo giá vé từ Sài gòn tới các địa danh khác trong lộ trình từ Sài gòn tới Quy Nhơn. Tàu SQN2 chủ yếu có các hạng vé: NC, NML, BnLT1, BnLT2, BnLT3, AnLT1, AnLT2.Các hạng vé khách chủ yếu bổ sung vào dịp cao điểm tăng cường, Lễ Tết.
Ghi chú các ký hiệu:
Loại chỗ | Diễn giải |
---|---|
A2T | Ngồi mềm |
A2TL | Ngồi mềm điều hoà |
An | Nằm mềm |
AnL | Nằm mềm điều hoà |
Bn | Nằm cứng |
BnL | Nằm cứng điều hoà |
GP | Ghế phụ |
KC | Không chỗ |
NC | Ngồi cứng |
NC | Ngồi cứng không chỗ |
NC | Ngồi cứng khuyến mại |
NCL | Ngồi cứng điều hoà |
NM | Ngồi mềm |
NML | Ngồi mềm điều hoà |
Chiều Hà Nội > Huế > Đà Nẵng > Sài Gòn
Tên Ga | KM | SE7 | SE5 | TN1 | SE1 | SE3 |
---|---|---|---|---|---|---|
Hà Nội | 0 | 06:00 | 09:00 | 19:30 | 22:00 | |
Phủ Lý | 56 | 07:07 | 10:07 | 20:37 | 23:06 | |
Nam Định | 87 | 07:47 | 10:46 | 21:14 | 23:40 | |
Ninh Bình | 115 | 08:22 | 11:21 | 21:49 | 00:13 (ngày +1) | |
Bỉm Sơn | 141 | 11:56 | ||||
Thanh Hoá | 175 | 09:33 | 12:37 | 22:58 | 01:16 (ngày +1) | |
Minh Khôi | 197 | 13:02 | ||||
Chợ Sy | 279 | 11:21 | 14:24 | 00:54 (ngày +1) | ||
Vinh | 319 | 12:08 | 15:11 | 01:41 (ngày +1) | 03:32 (ngày +1) | |
Yên Trung | 340 | 12:35 | 15:38 | 02:07 (ngày +1) | 03:58 (ngày +1) | |
Hương Phố | 387 | 13:42 | 16:35 | 03:02 (ngày +1) | 04:55 (ngày +1) | |
Đồng Lê | 436 | 14:47 | 17:39 | |||
Đồng Hới | 522 | 16:36 | 19:40 | 05:50 (ngày +1) | 07:40 (ngày +1) | |
Đông Hà | 622 | 18:34 | 21:23 | 07:36 (ngày +1) | 09:18 (ngày +1) | |
Huế | 688 | 19:55 | 22:50 | 08:56 (ngày +1) | 10:35 (ngày +1) | |
Đà Nẵng | 791 | 22:47 | 01:43 (ngày +1) | 11:41 (ngày +1) | 13:15 (ngày +1) | |
Tam Kỳ | 865 | 00:08 (ngày +1) | 03:12 (ngày +1) | 13:23 (ngày +1) | 14:30 (ngày +1) | |
Quảng Ngãi | 928 | 01:21 (ngày +1) | 04:23 (ngày +1) | 14:34 (ngày +1) | 15:35 (ngày +1) | |
Bồng Sơn | 1017 | 06:01 (ngày +1) | 16:07 (ngày +1) | |||
Diêu Trì | 1096 | 04:23 (ngày +1) | 07:56 (ngày +1) | 17:41 (ngày +1) | 18:36 (ngày +1) | |
Tuy Hoà | 1198 | 06:20 (ngày +1) | 09:56 (ngày +1) | 19:21 (ngày +1) | 20:14 (ngày +1) | |
Ninh Hoà | 1281 | 07:54 (ngày +1) | ||||
Nha Trang | 1315 | 08:35 (ngày +1) | 11:57 (ngày +1) | 21:22 (ngày +1) | 22:12 (ngày +1) | |
Tháp Chàm | 1408 | 10:11 (ngày +1) | 13:40 (ngày +1) | 22:56 (ngày +1) | 23:45 (ngày +1) | |
Bình Thuận | 1551 | 12:39 (ngày +1) | 16:19 (ngày +1) | 01:18 (ngày +2) | 02:14 (ngày +2) | |
Long Khánh | 1649 | 14:25 (ngày +1) | 18:05 (ngày +1) | |||
Biên Hoà | 1697 | 15:25 (ngày +1) | 19:15 (ngày +1) | 03:59 (ngày +2) | 04:42 (ngày +2) | |
Sài Gòn | 1726 | 16:05 (ngày +1) | 20:03 (ngày +1) | 04:39 (ngày +2) | 05:20 (ngày +2) |
Chiều Sài Gòn > Đà Nẵng > Huế > Hà Nội
Tên Ga | KM | SE8 | SE6 | TN2 | SE2 | SE4 |
---|---|---|---|---|---|---|
Sài Gòn | 0 | 06:00 | 09:00 | 19:30 | 22:00 | |
Biên Hoà | 29 | 06:42 | 09:42 | 20:12 | 22:39 | |
Long Khánh | 77 | 07:44 | 10:44 | |||
Bình Thuận | 175 | 09:30 | 12:36 | 22:55 | 01:15 (ngày +1) | |
Tháp Chàm | 318 | 11:48 | 14:51 | 01:43 (ngày +1) | 03:24 (ngày +1) | |
Nha Trang | 411 | 13:26 | 16:29 | 03:21 (ngày +1) | 05:00 (ngày +1) | |
Ninh Hoà | 445 | 14:07 | ||||
Tuy Hoà | 528 | 15:30 | 18:29 | 05:21 (ngày +1) | 06:56 (ngày +1) | |
Diêu Trì | 630 | 17:29 | 21:17 | 07:13 (ngày +1) | 08:46 (ngày +1) | |
Bồng Sơn | 709 | 22:38 | 08:34 (ngày +1) | |||
Quảng Ngãi | 798 | 20:18 | 00:11 (ngày +1) | 10:07 (ngày +1) | 11:27 (ngày +1) | |
Tam Kỳ | 861 | 21:26 | 01:29 (ngày +1) | 11:15 (ngày +1) | 12:32 (ngày +1) | |
Đà Nẵng | 935 | 22:59 | 03:02 (ngày +1) | 12:46 (ngày +1) | 14:13 (ngày +1) | |
Huế | 1038 | 01:36 (ngày +1) | 05:39 (ngày +1) | 15:31 (ngày +1) | 16:47 (ngày +1) | |
Đông Hà | 1104 | 02:53 (ngày +1) | 06:56 (ngày +1) | 16:48 (ngày +1) | 18:02 (ngày +1) | |
Đồng Hới | 1204 | 04:50 (ngày +1) | 09:16 (ngày +1) | 18:45 (ngày +1) | 19:52 (ngày +1) | |
Đồng Lê | 1290 | 06:53 (ngày +1) | 10:54 (ngày +1) | |||
Hương Phố | 1339 | 07:58 (ngày +1) | 11:59 (ngày +1) | 21:23 (ngày +1) | 22:25 (ngày +1) | |
Yên Trung | 1386 | 08:55 (ngày +1) | 12:56 (ngày +1) | 22:20 (ngày +1) | 23:22 (ngày +1) | |
Vinh | 1407 | 09:26 (ngày +1) | 13:27 (ngày +1) | 22:51 (ngày +1) | 23:53 (ngày +1) | |
Chợ Sy | 1447 | 10:10 (ngày +1) | 14:21 (ngày +1) | 23:35 (ngày +1) | ||
Minh Khôi | 1529 | 15:43 (ngày +1) | ||||
Thanh Hoá | 1551 | 11:54 (ngày +1) | 16:11 (ngày +1) | 01:19 (ngày +2) | 02:17 (ngày +2) | |
Bỉm Sơn | 1585 | 16:52 (ngày +1) | ||||
Ninh Bình | 1611 | 13:14 (ngày +1) | 17:27 (ngày +1) | 02:30 (ngày +2) | 03:21 (ngày +2) | |
Nam Định | 1639 | 13:50 (ngày +1) | 18:03 (ngày +1) | 03:05 (ngày +2) | 03:53 (ngày +2) | |
Phủ Lý | 1670 | 14:27 (ngày +1) | 18:40 (ngày +1) | 03:43 (ngày +2) | 04:27 (ngày +2) | |
Hà Nội | 1726 | 15:33 (ngày +1) | 19:58 (ngày +1) | 04:50 (ngày +2) | 05:30 (ngày +2) |
Thời gian chạy tàu SQN sẽ rút ngắn gần 2 giờ
(BĐ) - Từ ngày 1.6, biểu đồ chạy tàu của các đôi tàu trên tuyến đường sắt Thống Nhất và tàu địa phương sẽ được thay đổi theo hướng rút ngắn thời gian chạy tàu.
Theo đó, trong các đôi tàu Thống Nhất, đôi SE3-4 có thời gian chạy tàu rút ngắn nhiều nhất (hơn 30 phút/tuyến). Đối với đôi SQN1-2, thời gian chạy tàu rút ngắn gần 2 giờ (tàu SQN1 xuất phát ở Quy Nhơn lúc 16 giờ 55, đến TP Hồ Chí Minh lúc 5 giờ 59; tàu SQN2 xuất phát từ TP Hồ Chí Minh lúc 19 giờ 25, đến Quy Nhơn lúc 8 giờ 38).
Cũng từ 1.6, giá vé tàu SQN tăng 5-10% (giá thấp nhất là 316 ngàn đồng loại ghế cứng, cao nhất là 791 ngàn đồng loại giường mềm điều hòa).
NGUYỄN VĂN TRANG
Bảng giờ tàu | Bảng giá vé |
Danh bạ điện thoại Đường Sắt Việt Nam - Tuyến Bắc Nam | |||
Hà nội 1. Ga Văn Điển 2. Ga Giáp Bát Hà nam 3. Ga Đồng Văn 4. Ga Phủ Lý 5. Ga Bình Lục Nam Định 6. Ga Cầu Họ 7. Ga Đặng Xá 8. Ga Nam Định 9. Ga Núi Gôi 10. Ga Cát Đằng | Ninh Bình 11. Ga Ninh Bình Thanh Hóa 12. Ga Bỉm Sơn 13. Ga Nghĩa Trang 14. Ga Thanh Hóa 15. Ga Yên Thái 16. Ga Minh Khôi Nghệ An 17. Ga Hoàng Mai 18. Ga Cầu Giát 19. Ga Vinh Hà Tĩnh 20. Ga Yên Trung | 21. Ga Đức Lạc 22. Ga Hương Phố 23. Ga Phúc Trạch Quảng Bình 24. Ga La Khê 25. Ga Tân Ấp 26. Ga Kim Lũ 27. Ga Đồng Lê 28. Ga Ngọc Lâm 29. Ga Thọ Lộc 30. Ga Phúc Tự | 31. Ga Đồng Hới 32. Ga Lệ Kỳ 33. Ga Long Đại 34. Ga Mỹ Đức 35. Ga Phú Hòa 36. Ga Mỹ Trạch Quảng Trị 37. Ga Sa Lung 38. Ga Tiên An 39. Ga Hà Thanh 40. Ga Đông Hà |
Danh bạ điện thoại Đường Sắt Việt Nam - Tuyến Bắc Nam | |||
Quảng Trị 41. Ga Quảng Trị 42. Ga Diên Sanh 43. Ga Mỹ Chánh Thừa Thiên Huế 44. Ga Phò Trạch 45. Ga Hiền Sỹ 46. Ga Văn Xá 47. Ga Huế 48. Ga Hương Thủy 49. Ga Truồi 50. Ga Cầu Hai | Thừa Thiên Huế 51. Ga Thừa Lưu 52. Ga Lăng Cô Đà nẵng 53. Ga Hải Vân Bắc 54. Ga Kim Liên 55. Ga Thanh Khê 56. Ga Đà nẵng 57. Ga Lê Trạch Quảng Nam 58. Ga Nông Sơn 59.Ga Trà Kiệu 60. Ga Phú Cang | Quảng Nam 61. Ga An Mỹ 62.Ga Tam Kỳ 63. Ga Diêm Phổ 64. Ga Núi Thành Quảng Ngãi 65. Ga Trị Bình 66. Ga Bình Sơn 67. Ga Đại Lộc 68. Ga Quảng Ngãi 69. Ga Thạch Trụ 70. Ga Đức Phổ | Quảng Ngãi 71. Ga Sa Huỳnh Bình Định 72. Ga Tam Quan 73. Ga Bồng Sơn 74. Ga Vạn Phú 75. Ga Phù Mỹ 76. Ga Khánh Phước 77. Ga Phù Cát 78. Ga Bình Định 79. Ga Diêu Trì 80. Ga Tân Vinh |
Danh bạ điện thoại Đường Sắt Việt Nam - Tuyến Bắc Nam | |||
Bình Định 81. Ga Vân Canh Phú Yên 82. Ga Phước Lãnh 83. Ga La Hai 84. Ga Chí Thạnh 85. Ga Hòa Đa 86. Ga Tuy Hòa 87.. Ga Đông Tác 88. Ga Phú Hiệp 89. Ga Đại Lãnh 90. Ga Tu Bông | Khánh Hòa 91. Ga Giã 92. Ga Ninh Hòa 93. Ga Lương Sơn 94. Ga Nha Trang 95. Ga Suối Cát 96. Ga Ngã Ba Ninh Thuận 97. Ga Tháp Chàm 98. Ga Hòa Trinh Bình Thuận 99.Ga Sông Mao 100. Ga Long Thạnh | Bình Thuận 101. Ga Ma Lâm 102.Ga Mương Mán 103. Ga Sông Dinh 104. Ga Suối Kiết 105. Ga Gia Huynh Đồng Nai 106. Ga Long Khánh 107. Ga Trảng Bom 108. Ga Biên Hòa Bình Dương 109. Ga Dĩ An 110. Ga Sóng Thần | Sài gòn 111. Ga Bình Triệu 112. Ga Gò Vấp 113. Ga Sài gòn |
Danh bạ điện thoại Đường Sắt Việt Nam - Tuyến Tàu Địa phương phía Bắc | |||
Hà nội - Hải Phòng Hà nội 01. Ga Long Biên 02. Ga Gia Lâm Hải Dương 03. Ga Cẩm Giàng 04. Ga Hải Dương 05. Ga Phú Thái Hải Phòng 06. Ga Hải Phòng | Hà nội - Lào Cai Hà nội 01. Ga Long Biên 02. Ga Gia Lâm 03. Ga Yên Viên 04. Ga Đông Anh Vĩnh Phúc 05. Ga Vĩnh Yên Việt Trì 06. Ga Việt Trì Phú Thọ 07. Ga Phú Thọ Yên Bái 08. Ga Yên Bái 09.Ga Trái Hút Lào Cai 10. Ga Bảo Hà 11. Ga Phố Lu 12. Ga Lào Cai | Hà nội - Thái Nguyên Hà nội 01. Ga Gia Lâm 02.Ga Yên Viên 03. Ga Cổ Loa 04. Ga Đông Anh 05. Ga Trung Giã Thái Nguyên 06. Ga Phổ Yên 07. Ga Lưu Xá 08. Ga Thái Nguyên 09. Ga Quán Triều | Hà nội - Lạng Sơn Hà nội 01. Ga Gia Lâm 02.Ga Yên Viên Bắc Ninh 03. Ga Từ Sơn 04. Ga Lim 05. Ga Bắc Ninh 06. Ga Thị Cầu Bắc Giang 07. Ga Sen Hồ 08. Ga Bắc Giang 09. Ga Phố Tráng 10. Ga Kép Lạng Sơn 11. Ga Voi Xô 12. Bắc Lệ 13. Chi Lăng 14. Ga Đồng Mỏ 15. Ga Bắc Thủy 16. Ga Bản Thí 17. Ga Yên Trạch 18. Ga Lạng Sơn 19. Ga Đồng Đăng |
ĐỊA CHỈ CÁC GA
1. Ga Sài Gòn
Địa chỉ: 01 Nguyễn Thông - phường 9 - Quận 3 - TP.HCM.
ĐT: Hướng dẫn thông tin khách hàng: (84.8) 3931 8952
Bán vé qua điện thoại (giao vé tận nơi theo yêu cầu tại TP.HCM): (84.8) 3843 6528
Đăng ký vé tập thể : (84.8) 3843 6524
2. Ga Biên Hòa
Địa chỉ: Đường Hưng Đạo Vương - phường Trung Dũng - TP.Biên Hòa.
ĐT: (061) 382 3726 Fax : (061) 394 7880
3. Ga Tháp Chàm
Địa chỉ: Đường Minh Mạng - TP.Phan Rang - Tỉnh Ninh Thuận.
ĐT: (068) 388 8084 Fax : (068) 388 8084
4. Ga Bình Thuận
Địa chỉ: Xã Mương Mán - Huyện Hàm Thuận Nam - Tỉnh Bình Thuận.
ĐT: (062) 386 8814 Fax : (062) 386 8814
5. Ga Nha Trang
Địa chỉ: 17 Thái Nguyên - TP.Nha Trang
ĐT: (058) 382 2113 Fax: (058) 381 1117
Giải đáp thông tin: (058) 382 0666
Điện thoại Giao vé tận nhà: (058) 382 2113 - 382 7862
6. Ga Tuy Hoà
Địa chỉ: 69 Lê Trung Kiên - Phường 2 - TP. Tuy Hòa - Tỉnh Phú Yên
ĐT Phòng vé: (057) 2210 854
7. Ga Diêu Trì
Địa chỉ: Thị trấn Diêu Trì - Huyện Tuy Phước - Tỉnh Bình Định.
ĐT: (056) 383 3255 Fax : (056) 383 4715
8. Ga Quảng Ngãi
Địa chỉ: Phường Trần Phú - TP. Quảng Ngãi
ĐT Phòng vé: (055) 3825 072
9. Ga Tam Kỳ
Địa chỉ: Đường Nguyễn Hoàn - TP. Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam
ĐT Phòng vé: (0510) 3828 488
10. Ga Đà Nẵng
Địa chỉ: 202 - Hải Phòng - P.Tân Chính - Q.Thanh Khê - TP. Đà Nẵng
ĐT: (0511) 382 3810 Fax: (0511) 381 8513
11. Ga Huế
Địa chỉ: 01 - Bùi Thị Xuân - TP. Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế
ĐT: Hướng dẫn thông tinh khách hàng (054) 3822 175
Quy định vận chuyển hành khách bằng tàu hỏa
I. Mức miễn giảm vé
1. Bà mẹ Việt Nam anh hùng: 90%
2. Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh: 10%
3. Người cao tuổi từ 65 tuổi trở lẹn: 5%
4. Trẻ em (phải có người lớn đi kèm):
- Trẻ em dưới 5 tuổi (hoặc chiều cao dưới 1.05m) được miễn vé.
- Trẻ em từ 5 tuổi đến 10 tuổi (hoặc chiều cao 1.05m đến1.32m) mua nửa vé.
- Trẻ em từ 10 tuổi trở lên (hoặc chiều cao trên 1.32m) mua 1 vé.
5. Học sinh, sinh viên, học viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp dạy nghề, học viện, tỉ lệ giảm giá cụ thể các loại tàu: Tàu TN giảm 10% giá vé, tàu địa phương giảm 10% giá vé giường nằm và 25% giá vé ghế ngồi.
6. Vé tập thể:
Từ 20 đến 29 người: giảm 2%.
Từ 30 đến 39 người: giảm 4%.
Từ 40 đến 49 người: giảm 8%.
Từ 50 người trở lên: giảm 10%.
Trong các đợt hè, tết, lễ...sẽ có quy định về giảm giá riêng.
2. Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh: 10%
3. Người cao tuổi từ 65 tuổi trở lẹn: 5%
4. Trẻ em (phải có người lớn đi kèm):
- Trẻ em dưới 5 tuổi (hoặc chiều cao dưới 1.05m) được miễn vé.
- Trẻ em từ 5 tuổi đến 10 tuổi (hoặc chiều cao 1.05m đến1.32m) mua nửa vé.
- Trẻ em từ 10 tuổi trở lên (hoặc chiều cao trên 1.32m) mua 1 vé.
5. Học sinh, sinh viên, học viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp dạy nghề, học viện, tỉ lệ giảm giá cụ thể các loại tàu: Tàu TN giảm 10% giá vé, tàu địa phương giảm 10% giá vé giường nằm và 25% giá vé ghế ngồi.
6. Vé tập thể:
Từ 20 đến 29 người: giảm 2%.
Từ 30 đến 39 người: giảm 4%.
Từ 40 đến 49 người: giảm 8%.
Từ 50 người trở lên: giảm 10%.
Trong các đợt hè, tết, lễ...sẽ có quy định về giảm giá riêng.
II. Qui định về hành khách.
1. Trả lại vé, đổi vé:
* Việc trả lại vé, đổi vé đi tàu được thực hiện như sau:
- Trước giờ tàu chạy là 4 giờ đối với tàu Thống Nhấtchạy suốt Bắc Nam (SE, TN,...).
- Trước giờ tàu chạy là 2 giờ đối với tàu nhanh chạy suốt trong khu đoạn (SH, SN,...).
- Trước giờ tàu chạy là 30 phút đối với tàu thường chạy trong khu đoạn (SPT, PT,...).
- Đối với vé cá nhân: Khi trả lại vé, hành khách bị khấu trừ lệ phí theo qui định.
- Đối với vé tập thể: Được trả lại vé trước giờ tàu chạy tối thiểu là 24 giờ và bị khấu trừ lệ phí trên tổng tiền vé.
- Việc trả lại vé vào dịp Tết Nguyên Đán hàng năm và dịp nghỉ lễ đặc biệt khác có quy định riêng.
2. Trường hợp mất vé:
- Người đi tàu bị mất vé ở ga đến mà không chứng minh được mình đã có vé hợp lệ thì coi như đi tàu không vé.
- Người đi tàu bị mất vé trước khi đi tàu thì phải mua vé mới. Nếu sau khi mua lại tìm thấy vé cũ thì báo ngay cho ga biết để được trả lại tiền vé như qui định về trả vé.
3. Hành khách nhỡ tàu do đến chậm so với giờ ghi trên vé thì vé này mất giá trị sử dụng.
4. Người đi tàu không vé hoặc có vé không hợp lệ:
* Khi phát hiện ở ga đến:
- Người đi tàu không vé phải mua vé bổ sung bằng 2 lần giá vé định ga của loại chỗ thấp nhất trên đoàn tàu đó.
- Người đi tàu có vé không hợp lệ phải mua vé bổ sung bằng 2 lần giá vé định ga của loại chỗ ghi trên vé trừ đi số tiền ghi trên vé.
- Trẻ em theo qui định phải mua nửa vé mà không có vé phải mua vé bổ sung bằng nửa giá vé định ga của loại chỗ thấp nhất trên đoàn tàu đó.
- Tập thể trả vé từng phần bị khấu trừ 20% giá vé phần phải trả.
5. Từ chối, đình chỉ vận chuyển hành khách, hành lý, bao gởi:
- Người đi tàu, hành khách, người gửi bao gửi không thực hiện yêu cầu mua vé bổ sung theo quy định.
- Hành khách đi tàu không chấp hành các qui định về vận chuyển HK, HL, BG nội qui đi tàu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Trẻ em dưới 10 tuổi mà không có người lớn đi kèm.
- Người say rượu, người mất trí, người bị bệnh truyền nhiễm, người có bệnh tật mà thầy thuốc chỉ định không di chuyển hoặc xét thấy có thể nguy hiểm đến bản thân người đó khi đi tàu (trừ trường hợp có người đi cùng trông nom).
- Do nguyên nhân bất khả kháng hoặc phải vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt.
* Việc trả lại vé, đổi vé đi tàu được thực hiện như sau:
- Trước giờ tàu chạy là 4 giờ đối với tàu Thống Nhấtchạy suốt Bắc Nam (SE, TN,...).
- Trước giờ tàu chạy là 2 giờ đối với tàu nhanh chạy suốt trong khu đoạn (SH, SN,...).
- Trước giờ tàu chạy là 30 phút đối với tàu thường chạy trong khu đoạn (SPT, PT,...).
- Đối với vé cá nhân: Khi trả lại vé, hành khách bị khấu trừ lệ phí theo qui định.
- Đối với vé tập thể: Được trả lại vé trước giờ tàu chạy tối thiểu là 24 giờ và bị khấu trừ lệ phí trên tổng tiền vé.
- Việc trả lại vé vào dịp Tết Nguyên Đán hàng năm và dịp nghỉ lễ đặc biệt khác có quy định riêng.
2. Trường hợp mất vé:
- Người đi tàu bị mất vé ở ga đến mà không chứng minh được mình đã có vé hợp lệ thì coi như đi tàu không vé.
- Người đi tàu bị mất vé trước khi đi tàu thì phải mua vé mới. Nếu sau khi mua lại tìm thấy vé cũ thì báo ngay cho ga biết để được trả lại tiền vé như qui định về trả vé.
3. Hành khách nhỡ tàu do đến chậm so với giờ ghi trên vé thì vé này mất giá trị sử dụng.
4. Người đi tàu không vé hoặc có vé không hợp lệ:
* Khi phát hiện ở ga đến:
- Người đi tàu không vé phải mua vé bổ sung bằng 2 lần giá vé định ga của loại chỗ thấp nhất trên đoàn tàu đó.
- Người đi tàu có vé không hợp lệ phải mua vé bổ sung bằng 2 lần giá vé định ga của loại chỗ ghi trên vé trừ đi số tiền ghi trên vé.
- Trẻ em theo qui định phải mua nửa vé mà không có vé phải mua vé bổ sung bằng nửa giá vé định ga của loại chỗ thấp nhất trên đoàn tàu đó.
- Tập thể trả vé từng phần bị khấu trừ 20% giá vé phần phải trả.
5. Từ chối, đình chỉ vận chuyển hành khách, hành lý, bao gởi:
- Người đi tàu, hành khách, người gửi bao gửi không thực hiện yêu cầu mua vé bổ sung theo quy định.
- Hành khách đi tàu không chấp hành các qui định về vận chuyển HK, HL, BG nội qui đi tàu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Trẻ em dưới 10 tuổi mà không có người lớn đi kèm.
- Người say rượu, người mất trí, người bị bệnh truyền nhiễm, người có bệnh tật mà thầy thuốc chỉ định không di chuyển hoặc xét thấy có thể nguy hiểm đến bản thân người đó khi đi tàu (trừ trường hợp có người đi cùng trông nom).
- Do nguyên nhân bất khả kháng hoặc phải vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt.
III. Quy định về hành lý
1. Trọng lượng hành lý xách tay được miễn cước
Mua cả vé hành khách: 20kg
Trẻ em mua nửa vé: 10kg
2. Hành lý, bao gửi:
Phải được bao bọc, đóng gói chắc chắn để hạn chế hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
3. Hàng hóa cấm mang theo người:
Hàng nguy hiểm: vũ khí, công cụ hỗ trợ mà không có giấy phép sử dụng. Những chất gây mất vệ sinh, làm bẩn toa xe, thi hài, hài cốt, hàng hóa cấm lưu thông, động vật sống (trừ chó cảnh, mèo chim cá cảnh nhưng phải có trang bị thích hợp để giữ vệ sinh, không gây ảnh hưởng đến người xung quanh), vật cồng kềnh làm trở ngại việc đi lại trên tàu, làm hư hỏng trang thiết bị toa xe.
4. Hành lý xách tay quá mức quy định, hành lý ký gửi không có vé hoặc có vé không hợp lệ:
* Phát hiện ở ga đi: Nếu toa hành lý không còn chỗ thì hành khách phải mua vé bổ sung bằng 1.5 lần giá cước cơ bản và hành khách phải tự bảo quản số hành lý này trên toa xe khách.
* Phát hiện ở ga đến: Hành khách phải mua vé bổ sung bằng 2 lần giá cước cơ bản về hành lý tương ứng với đoàn tàu đó.
Mua cả vé hành khách: 20kg
Trẻ em mua nửa vé: 10kg
2. Hành lý, bao gửi:
Phải được bao bọc, đóng gói chắc chắn để hạn chế hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
3. Hàng hóa cấm mang theo người:
Hàng nguy hiểm: vũ khí, công cụ hỗ trợ mà không có giấy phép sử dụng. Những chất gây mất vệ sinh, làm bẩn toa xe, thi hài, hài cốt, hàng hóa cấm lưu thông, động vật sống (trừ chó cảnh, mèo chim cá cảnh nhưng phải có trang bị thích hợp để giữ vệ sinh, không gây ảnh hưởng đến người xung quanh), vật cồng kềnh làm trở ngại việc đi lại trên tàu, làm hư hỏng trang thiết bị toa xe.
4. Hành lý xách tay quá mức quy định, hành lý ký gửi không có vé hoặc có vé không hợp lệ:
* Phát hiện ở ga đi: Nếu toa hành lý không còn chỗ thì hành khách phải mua vé bổ sung bằng 1.5 lần giá cước cơ bản và hành khách phải tự bảo quản số hành lý này trên toa xe khách.
* Phát hiện ở ga đến: Hành khách phải mua vé bổ sung bằng 2 lần giá cước cơ bản về hành lý tương ứng với đoàn tàu đó.
IV. Tàu liên vận quốc tế
1. Điều kiện đi tàu LVQT: HK phải có hộ chiếu, visa nhập cảnh hợp lệ đi đến những ga có quy định được bán vé. Vé được tính bằng France Thụy Sĩ. Căn cứ bảng giá vé hiện hành khi bán vé để đổi sang tiền Việt Nam.. Vé bán tại ga Sài Gòn, lên tàu tại ga Hà Nội.
2. Các chế độ giảm giá tàu LVQT (chỉ được giảm giá vé ngồi):
Tập thể HK có số lượng 6 HK người lớn (2 trẻ em được tính bằng 1 HK người lớn) được giảm 25% giá vé. Trẻ em từ 4 tuổi tròn đến dưới 12 tuổi đi tàu tiền vé tính bằng 50% giá vé người lớn.
2. Các chế độ giảm giá tàu LVQT (chỉ được giảm giá vé ngồi):
Tập thể HK có số lượng 6 HK người lớn (2 trẻ em được tính bằng 1 HK người lớn) được giảm 25% giá vé. Trẻ em từ 4 tuổi tròn đến dưới 12 tuổi đi tàu tiền vé tính bằng 50% giá vé người lớn.
1. Trọng lượng hành lý xách tay được miễn cước
Mua cả vé hành khách: 20kg
Trẻ em mua nửa vé: 10kg
2. Hành lý, bao gửi:
Phải được bao bọc, đóng gói chắc chắn để hạn chế hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
3. Hàng hóa cấm mang theo người:
Hàng nguy hiểm: vũ khí, công cụ hỗ trợ mà không có giấy phép sử dụng. Những chất gây mất vệ sinh, làm bẩn toa xe, thi hài, hài cốt, hàng hóa cấm lưu thông, động vật sống (trừ chó cảnh, mèo chim cá cảnh nhưng phải có trang bị thích hợp để giữ vệ sinh, không gây ảnh hưởng đến người xung quanh), vật cồng kềnh làm trở ngại việc đi lại trên tàu, làm hư hỏng trang thiết bị toa xe.
4. Hành lý xách tay quá mức quy định, hành lý ký gửi không có vé hoặc có vé không hợp lệ:
* Phát hiện ở ga đi: Nếu toa hành lý không còn chỗ thì hành khách phải mua vé bổ sung bằng 1.5 lần giá cước cơ bản và hành khách phải tự bảo quản số hành lý này trên toa xe khách.
* Phát hiện ở ga đến: Hành khách phải mua vé bổ sung bằng 2 lần giá cước cơ bản về hành lý tương ứng với đoàn tàu đó.
Mua cả vé hành khách: 20kg
Trẻ em mua nửa vé: 10kg
2. Hành lý, bao gửi:
Phải được bao bọc, đóng gói chắc chắn để hạn chế hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
3. Hàng hóa cấm mang theo người:
Hàng nguy hiểm: vũ khí, công cụ hỗ trợ mà không có giấy phép sử dụng. Những chất gây mất vệ sinh, làm bẩn toa xe, thi hài, hài cốt, hàng hóa cấm lưu thông, động vật sống (trừ chó cảnh, mèo chim cá cảnh nhưng phải có trang bị thích hợp để giữ vệ sinh, không gây ảnh hưởng đến người xung quanh), vật cồng kềnh làm trở ngại việc đi lại trên tàu, làm hư hỏng trang thiết bị toa xe.
4. Hành lý xách tay quá mức quy định, hành lý ký gửi không có vé hoặc có vé không hợp lệ:
* Phát hiện ở ga đi: Nếu toa hành lý không còn chỗ thì hành khách phải mua vé bổ sung bằng 1.5 lần giá cước cơ bản và hành khách phải tự bảo quản số hành lý này trên toa xe khách.
* Phát hiện ở ga đến: Hành khách phải mua vé bổ sung bằng 2 lần giá cước cơ bản về hành lý tương ứng với đoàn tàu đó.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Nguồn http://vetau24h.com
0 Nhận xét