Dự Báo cho Qui Nhơn -- Từ 7 giờ VN Thứ Năm : Ngày 8/10/2015
Ngày Hôm Nay : Trời trong ... Gió nhẹ 12 km/giờ ... Nhiệt Độ Cao Ban Ngày 28 C ...
Đêm Nay : Có thể có mưa ... Có mây ... Gió nhẹ 11 km/giờ ... Nhiệt Độ Thấp Tối Nay 27 C ...
Thứ Sáu : Có mây ... Gió nhẹ 13 km/giờ ... Nhiệt Độ Cao Ngày Mai 28 C ...
Đêm Thứ Sáu : Có mây ... Gió nhẹ 18 km/giờ ... Nhiệt Độ Thấp Ban Đêm Thứ Sáu 28 C ...
Thứ Bảy : Có mây ... Gió nhẹ 15 km/giờ ... Nhiệt Độ Cao Ban Ngày Thứ Bảy 30 C ...
Đêm Thứ Bảy : Có mây ... Gió 20 km/giờ ... Nhiệt Độ Thấp Ban Đêm Thứ Bảy 28 C ...
Ngày Hôm Nay : Trời trong ... Gió nhẹ 12 km/giờ ... Nhiệt Độ Cao Ban Ngày 28 C ...
Đêm Nay : Có thể có mưa ... Có mây ... Gió nhẹ 11 km/giờ ... Nhiệt Độ Thấp Tối Nay 27 C ...
Thứ Sáu : Có mây ... Gió nhẹ 13 km/giờ ... Nhiệt Độ Cao Ngày Mai 28 C ...
Đêm Thứ Sáu : Có mây ... Gió nhẹ 18 km/giờ ... Nhiệt Độ Thấp Ban Đêm Thứ Sáu 28 C ...
Thứ Bảy : Có mây ... Gió nhẹ 15 km/giờ ... Nhiệt Độ Cao Ban Ngày Thứ Bảy 30 C ...
Đêm Thứ Bảy : Có mây ... Gió 20 km/giờ ... Nhiệt Độ Thấp Ban Đêm Thứ Bảy 28 C ...
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ảnh Vệ Tinh Vùng Đông Nam Á |
Đường Đi Bão Biển |
BẢNG CẤP GIÓ VÀ SÓNG (Việt Nam)
Cấp gió | Tốc độ gió | Độ cao sóng trung bình | Mức độ nguy hại | |
Bô-pho | m/s | km/h | m | |
0 1 2 3 | 0-0.2 0,3-1,5 1,6-3,3 3,4-5,4 | <1 1-5 6-11 12-19 | - 0,1 0,2 0,6 | Gió nhẹ. Không gây nguy hại. |
4 5 | 5,5-7,9 8,0-10,7 | 20-28 29-38 | 1,0 2,0 | - Cây nhỏ có lá bắt đầu lay động. ảnh hưởng đến lúa đang phơi màu - Biển hơi động. Thuyền đánh cá bị chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm. |
6 7 | 10,8-13,8 13,9-17,1 | 39-49 50-61 | 3,0 4,0 | - Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược gió. - Biển động. Nguy hiểm đối với tàu, thuyền. |
8 9 | 17,2-20,7 20,8-24,4 | 62-74 75-88 | 5,5 7,0 | - Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió. - Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền. |
10 11 | 24,5-28,4 28,5-32,6 | 89-102 103-117 | 9,0 11,5 | - Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng. - Biển động dữ dội. Làm đắm tàu biển. |
12 13 14 15 16 17 | 32,7-36,9 37,0-41,4 41,5-46,1 46,2-50,9 51,0-56,0 56,1-61,2 | 118-133 134-149 150-166 167-183 184-201 202-220 | 14,0 | - Sức phá hoại cực kỳ lớn. - Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn. |
Saffir-Simpson Category | Maximum sustained wind speed | Minimum surface pressure | Storm surge | |||
mi/h | m/s | kt | mb | ft | m | |
1 | 74-95 | 33-42 | 64-82 | > 980 | 3-5 | 1.0-1.7 |
2 | 96-110 | 43-49 | 83-95 | 979-965 | 6-8 | 1.8-2.6 |
3 | 111-130 | 50-58 | 96-113 | 964-945 | 9-12 | 2.7-3.8 |
4 | 131-155 | 59-69 | 114-135 | 944-920 | 13-18 | 3.9-5.6 |
5 | 156+ | 70+ | 136+ | < 920 | 19+ | 5.7+ |
Những Câu Hỏi về Bão Biển Frequently Asked Questions on Tropical Storms |
Tóm Tắt
Bão biển nhiệt đới là danh từ được dịch từ tiếng Anh "tropical cyclone" hoặc "tropical storm". Theo định nghĩa quốc tế, bão biển nhiệt đới phải có gió mạnh hơn 63 km/giờ (cấp 8, 34 knots). Nếu gió yếu hơn 63 km/giờ, gọi là áp thấp nhiệt đới (tropical depression). Nếu gíó mạnh hơn 118 km/giờ (cấp 12, 64 knots), bão được gọi là bão to với cuồng phong (typhoon). Ngoài ra còn có bão rất to hay siêu bão (super typhoon) với gió mạnh hơn 241 km/giờ. Danh từ "typhoon" được dùng trong vùng Biển Đông và Tây Bắc Thái Bình Dương; "hurricane" trong vùng Đại Tây Dương; và "tropical cyclone" trong vùng Ấn Độ Dương.
Ở nước ta, mùa bão thường bắt đầu từ miền Bắc vào tháng 5,6 và di chuyển vào miền Nam cho đến hết tháng 12. Ba tháng 9,10 và 11 thường có nhiều cơn bão nhất. Trung bình, hàng năm có từ 4 đến 6 cơn bão vào bờ biển nước ta.
Mỗi khi có bão với gió mạnh hơn 63 km/giờ, bão được đặt tên bởi Cơ Quan Khí Tuợng Nhật Bản (Japanese Meteorological Agency) ở Tokyo. Kể từ năm 2000, tên bão được lấy từ danh sách dưới đây:
I | II | III | IV | V | |
Contributed by | Name | Name | Name | Name | Name |
Cambodia | Damrey | Kong-Rey | Nakri | Krovanh | Sarika |
China | Longwang | Yutu | Fengshen | Dujuan | Haima |
Dpr Korea | Kirogi | Toraji | Kalmaegi | Maemi | Meari |
Hk, China | Kai-Tak | Man-Yi | Fung-Wong | Choi-Wan | Ma-On |
Japan | Tembin | Usagi | Kammuri | Koppu | Tokage |
Lao Pdr | Bolaven | Pabuk | Phanfone | Ketsana | Nock-Ten |
Macau | Chanchu | Wutip | Vongfong | Parma | Muifa |
Malaysia | Jelawat | Sepat | Rusa | Melor | Merbok |
Micronesia | Ewiniar | Fitow | Sinlaku | Nepartak | Nanmadol |
Philippines | Bilis | Danas | Hagupit | Lupit | Talas |
Ro Korea | Kaemi | Nari | Changmi | Sudal | Noru |
Thailand | Prapiroon | Vipa | Mekkhala | Nida | Kulap |
U.S.A. | Maria | Francisco | Higos | Omais | Roke |
Viet Nam | Hoamai | Lekima | Bavi | Conson | Sonca |
Cambodia | Bopha | Krosa | Maysak | Chanthu | Nesat |
China | Wukong | Haiyan | Haishen | Dianmu | Haitang |
Dpr Korea | Sonamu | Podul | Pongsona | Mindulle | Nalgae |
Hk, China | Shanshan | Lingling | Yanyan | Tingting | Banyan |
Japan | Yagi | Kajiki | Kujira | Kompasu | Washi |
Lao Pdr | Xangsane | Faxai | Chan-Hom | Namtheun | Matsa |
Macau | Bebinca | Vamei | Linfa | Malou | Sanvu |
Malaysia | Rumbia | Tapah | Nangka | Meranti | Mawar |
Micronesia | Soulik | Mitag | Soudelor | Rananim | Guchol |
Philippines | Cimaron | Hagibis | Imbudo | Malakas | Talim |
Ro Korea | Chebi | Noguri | Koni | Megi | Nabi |
Thailand | Durian | Rammasun | Morakot | Chaba | Khanun |
U.S.A. | Utor | Chataan | Etau | Aere | Vicente |
Viet Nam | Trami | Halong | Vamco | Songda | Saola |
0 Nhận xét